+ Phòng Đào tạo: 0292.3872 728
+ Phòng Công tác Sinh viên: 0292.3872 177
+ Đoàn Thanh niên trường: 0292. 3830 309
+ Trung tâm Tư vấn, Hỗ trợ & KNSV: 0292.3872284
DANH MỤC HỒ SƠ MINH CHỨNG
ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH NĂM 2024
(Thông tư 08 - Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Đối tượng |
Tên đối tượng |
Minh chứng |
01 |
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1. |
1.Giấy khai sinh / Quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền ( bản sao có công chứng); 2. Căn cước công dân ( bản sao) hoặc “Thông báo Số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư” của thí sinh. |
02 |
Thí sinh là công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen. |
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: 1.Giấy xác nhận của đơn vị quản lý thí sinh đã làm việc liên tục 5 năm trở lên; 2. 02 quyết định là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trở lên 3. Bằng khen |
03 |
|
|
|
Thí sinh là thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”
|
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh |
|
Thí sinh là Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1 |
Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn trở lên hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận (bản sao có công chứng).
|
|
Thí sinh là Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên; |
|
|
Thí sinh là quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định. |
Quyết định xuất ngũ ( bản sao có công chứng) |
04 |
|
|
|
Thí sinh là thân nhân liệt sĩ |
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: + Giấy chứng nhận là thân nhân Liệt sĩ do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp hoặc 1. Giấy khai sinh 2. Giấy báo tử hoặc bản sao bằng ”Tổ quốc ghi công”
|
|
Thí sinh là con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên |
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: 1.Giấy khai sinh của thí sinh; 2. Thẻ thương binh, Thẻ bệnh binh, Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh hoặc Giấy chứng nhận là con thương binh, con bệnh binh, hoặc con của người được hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp.
|
|
Thí sinh là Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; |
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: 1.Giấy khai sinh của thí sinh; 2. Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
|
|
Thí sinh là Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
|
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: 1.Giấy khai sinh của thí sinh; 2. Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
|
|
Thí sinh là Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng |
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: 1.Giấy khai sinh; 2. Quyết định trợ cấp hàng tháng của con người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học. |
05 |
|
|
|
Thí sinh là Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; |
Quyết định của đơn vị cử đi học (bản sao có công chứng)
|
|
Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác |
Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn trở lên hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận (bản sao có công chứng).
|
|
Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT |
Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ (bản sao có công chứng). |
06 |
|
|
|
Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01; |
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: Giấy khai sinh của thí sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền |
|
Thí sinh là con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81% |
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: 1.Giấy khai sinh của thí sinh; 2. Thẻ thương binh, bệnh binh, giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do Sở Lao động – Thương binh xã hội cấp hoặc Giấy xác nhận là con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp. |
|
Thí sinh là Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%. |
Bản sao có công chứng các giấy tờ sau: 1.Giấy khai sinh của thí sinh; 2.Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. |
07 |
|
|
|
Thí sinh là người khuyết tật nặng |
Giấy xác nhận "Khuyết tật nặng" của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp (bản sao có công chứng)
|
|
Thí sinh là Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bản sao văn bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ VN hoặc Trung ương Đoàn TNCS HCM ( có quyết định kèm theo).
|
|
Thí sinh là giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên |
1. Giấy xác nhận thời gian làm việc của cơ quan công tác; 2. Hợp đồng lao động/quyết định tuyển dụng ( bản sao có công chứng). |
|
Thí sinh là Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe. |
1. Bản sao văn bằng trung cấp dược; 2. Giấy xác nhận thời gian làm việc của cơ quan công tác; 3. Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng (bản sao có công chứng). |